Caroline Wozniacki
Caroline Wozniacki

Caroline Wozniacki

Caroline Wozniacki (sinh ngày 11 tháng 7 năm 1990 tại Odense) là một cựu vận động viên quần vợt Đan Mạch. Cô đạt được thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp là thứ 1 thế giới ngày 7 tháng 10 năm 2010[2] và giữ vị trí này trong 67 tuần đến 30 tháng 1 năm 2012. Ngày 29 tháng 1 năm 2018 cô trở lại vị trí số 1 Thế giới sau khi vô địch Australian Open 2018. Cô là vận động viên nữ Đan Mạch duy nhất nằm trong 300 tay vợt nữ hàng đầu thế giới WTA[3] và cũng là tay vợt nữ Đan Mạch đầu tiên lọt vào chung kết một Grand Slam (Mỹ Mở rộng 2009).

Caroline Wozniacki

Wimbledon 2R (2009, 2010)
Tay thuận Tay phải (trái 2 tay)[1]
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][1]
Lên chuyên nghiệp 2005[1]
Tiền thưởng $34,075,665
Úc Mở rộng 2R (2008)
Thế vận hội QF (2012)
Số danh hiệu 2 WTA, 0 ITF
Nơi cư trú Fisher Island, United States
Odense, Denmark
Monte Carlo, Monaco
New York, United States
Pháp Mở rộng 2R (2010)
Giải nghệ 2020
Thứ hạng cao nhất No. 52 (14 tháng 9 năm 2009)
Huấn luyện viên Piotr Woźniacki (2004–2020)
Quốc tịch  Đan Mạch
WTA Finals W (2017)
Sinh 11 tháng 7, 1990 (30 tuổi)[1]
Odense, Denmark
Trang chủ carolinewozniacki.com
Pháp mở rộng QF (2010, 2017)
Mỹ Mở rộng 3R (2009)
Thắng/Thua 36–55 (39.56%)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Caroline Wozniacki http://carolinewozniacki.com http://www.fedcup.com/en/players/player.aspx?id=80... http://www.nydailynews.com/sports/more-sports/rory... http://www.nytimes.com/2014/08/24/fashion/caroline... http://www.sonyericssonwtatour.com/2/players/playe... http://www.sonyericssonwtatour.com/page/Rankings/0... http://www.sonyericssonwtatour.com/page/RankingsNS... http://www.teenvogue.com/beauty/blogs/beauty/2008/... http://www.wtatennis.com/player-profile/313402 http://www.wtatennis.com/players/player/12631/titl...